Hoàng gia Malay Danh hiệu và tước vị Mã Lai

Các tước vị sau đây là di truyền và dành riêng cho các gia đình hoàng gia của hoàng gia Brunei và chín tiểu quốc của Malaysia.

Brunei

Các danh hiệu và tước vị chính thức sau đây được sử dụng cho các thành viên của hoàng gia ở Brunei:[5][6]

  • Sultan dan Yang di-Pertuan Negara Brunei Darussalam là tước vị chính thức Sultan của Brunei, danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia Paduka Seri Baginda (Bệ hạ)
  • Raja Isteri (chính thức là "Vương hậu"), là tước vị chính thức người phối ngẫu cao cấp nhất của quân chủ, danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia Paduka Seri Baginda (Vương hậu/Bệ hạ).
  • Pengiran Isteri là tước vị chính thức người phối ngẫu cấp thấp của quân chủ, danh hiệu là Duli Yang Teramat Mulia Paduka Seri (HRH/Vương phi).
  • Begawan Sultan là chức danh của cựu sultan thoái vị (người cuối cùng là Omar Ali Saifuddien III đã nhường ngôi cho con của mình), danh hiệu là Kebawah Duli Yang Teramat Mulia Paduka Seri (Bệ hạ)
  • Begawan Raja là tước vị của Vương đại phi, danh hiệu là Kebawah Duli Yang Teramat Mulia Paduka Suri Seri (Vương đại phi/Bệ hạ).

Đối với những người có quan hệ huyết thống với hoàng gia đã kết hôn, được phong là Hoàng tử hoặc Công chúa, được đặt tiền tố tước hiệu di truyền là Pengiran:

  • Pengiran Muda Mahkota là tước vị chính thức cho người kế vị hoàng thái tử, danh hiệu là Duli Yang Teramat Mulia Paduka Seri (HRH)
  • Pengiran Muda là tước vị chính thức của một hoàng tử, có nhiều danh hiệu khác nhau.
    • Con của Sultan, nếu họ không có tước vị bổ sung, danh hiệu là Duli Yang Teramat Mulia Paduka Seri (HRH).
    • Con của Pengiran Muda Mahkota có danh hiệu là Yang Teramat Mulia (HRH)
  • Pengiran Anak Puteri tước vị dành cho con gái của Sultan. Họ có chung danh hiệu là Yang Teramat Mulia Paduka Seri (HRH).
  • Pengiran Anak Isteri là con rể/con dâu của Sultan, được gọi danh hiệu khác nhau.
    • Phối ngẫu của Pengiran Muda Mahkota danh hiệu là Yang Teramat Mulia Paduka Seri (HRH).
    • Phối ngẫu củaPengiran Perdana Wazir có danh hiệu là Yang Teramat Mulia.
    • Phối ngẫu các con khác của Sultan có danh hiệu là Yang Amat Mulia.
  • Pengiran Anak là tước vị cho những đứa cháu khác của sultan. Tuy nhiên, chúng được tạo kiểu khác nhau.
    • Con gái của Pengiran Muda Mahkota danh hiệu là Yang Teramat Mulia (HRH).
    • Các cháu khác của Sultan danh hiệu là Yang Amat Mulia.
    • Con rể của Sultan được tôn vinh quý tộc có danh hiệu là Yang Amat Mulia.
    • Hoàng gia thấp hơn The Cheteria đều có danh hiệu là Yang Amat Mulia.

Các tước vị từ cháu đến chít, với các thế hệ tiếp theo, danh hiệu là Pengiran.

Một người kết hôn với một thành viên xa của hoàng gia (vd: Pengiran) đều có tước vị Pengiran Anak; tước vị mất nếu ly hôn.

  • Pengiran Isteri là vợ của hoàng tử, thường là di truyền hoàng gia
  • Pengiran Bini là vợ của hoàng tử, thường di truyền phi-hoàng gia

Cháu họ xa của Sultan chưa lập gia đình (Pengiran) có tước vị là Awangku nếu là nam hoặc Dayangku nếu là nữ.[7]

Malaysia

  • Kebawah Duli Yang Maha Mulia (KDYMM) (có nghĩa là "Là hạt bụi của Đấng toàn năng") được sử dụng cho Yang di-Pertuan Agong và quân chủ tiểu bang tương tự. Tước vị là một tham chiếu cho quân chủ phải tuân theo Luật của Thiên chúa, với quyền lực của họ chỉ là hạt bụi của Thánh Allah. Tuy nhiên, Yang di-Pertuan Agong cũng sử dụng tiền tố "Seri Paduka Baginda" (nghĩa là "Chinh phục Bệ hạ") và trong tiếng Anh, thường được gọi là "Bệ hạ". Tuy nhiên, danh hiệu của tiểu bang này khác truyền thống với tiểu bang khác.

Liên bang

Tước vị của hoàng gia và quân chủ của Malaysia:

  • Yang di-Pertuan Agong (có nghĩa là, "là Lãnh chúa Tối cao" nhưng thường sử dụng "Lãnh đạo Tối cao" hoặc "Quân chủ Tối cao") là tước vị chính thức của quân chủ toàn liên bang Malaysia, được bầu từ chín lãnh đạo của gia đình hoàng gia. Tước vị thường được một số nước viết là "Quốc vương". Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia Seri Paduka Baginda (Bệ hạ).
  • Timbalan Yang di-Pertuan Agong (có nghĩa là, "phó Lãnh chúa Tối cao" nhưng thường sử dụng "Phó Lãnh đạo Tối cao" hoặc "Phó Quân chủ Tối cao") là tước vị chính thức của phó quân chủ toàn Liên bang Malaysia, được bầu từ chính lãnh đạo của gia đình hoàng gia. Tước vị thường được viết một số nước là "Phó Quốc vương". Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia.
  • Raja Permaisuri Agong (có nghĩa là, "Vương hậu Quý bà Tối cao") là tước vị chính thức của vợ quân chủ toàn Liên bang Malaysia. Tước vị thường được viết một số nước là "Vương hậu". Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia Seri Paduka Baginda (Bệ hạ).
  • Yang di-Pertua Negeri (YDPN) là tước vị phi-hoàng gia, là tước vị của "Lãnh đạo Tiểu bang" ("Lãnh đạo Tối cao") cho các tiểu bang Penang, Melaka, SabahSarawak không có quân chủ di truyền. Yang di-Pertua Negeri được lập bởi Yang di-Pertuan Agong. Chức danh đôi khi được gọi là "Thống đốc".

Negeri Sembilan

  • Yang di-Pertuan Besar (có nghĩa là "Lãnh chúa Vĩ đại", nhưng thường sử dụng "Đại Lãnh chúa") là tước vị chính thức của quân chủ Negeri Sembilan. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tunku Ampuan Besar ("Quý bà vĩ đại Hoàng gia") là tước vị vương hậu của quân chủ Negeri Sembilan. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tunku Puan Besar ("Quý bà Cấp cao Hoàng gia") là tước vị của vương hậu cấp cao khi quân chủ qua đời. Danh hiệu là Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tunku Ampuan ("Quý bà Hoàng gia") là tước vị của vương hậu khi quân chủ qua đời. Danh hiệu là Yang Maha Mulia (HRH).
  • Các con của quân chủ đều có danh hiệu và tước vị là Yang Amat Mulia (HH) Tunku.
  • Một số thái ấp trong tiểu bang, Undangs của khu vực Jelebu, Johol, Sungai Ujong và Rembau. Danh hiệu là Yang Teramat Mulia (HH). Tước vị ngẫu phối là Tok Puan với danh hiệu Yang Mulia (HH).
  • Tunku Besar của Tampin, khu vực bán tự trị do gia đình Al-Qadri cai trị. Danh hiệu là Yang Teramat Mulia (HH). Tước vị ngẫu phối Tunku Isteri với danh hiệu là Yang Mulia (HH).

Selangor

  • Sultan và Yang di-Pertuan là tước vị quân chủ Selangor. Danh hiệu là Duli Yangu Maha Mulia (HRH).
  • Tengku Ampuan là tước vị của vương hậu hoàng gia, Tengku Permaisuri là tước vị vương hậu phi-hoàng gia. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Paduka Bonda Raja (dịch nghĩa "Mẹ hoàng gia") là tước vị của mẹ Sultan không được làm Tengku Ampuan. Danh hiệu là Yang Maha Mulia (HRH).
  • Raja Muda (dịch nghĩa "Tiểu vương") là tước vị dành cho người kế vị. He is then styled Duli Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Raja Puan Muda (dịch nghĩa "Quý bà Tiểu vương") là tước vị dành cho vợ của người kế vị. Danh hiệu là Duli Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Con khác của Sultan có tước vị và danh hiệu Yang Amat Mulia (HH) Tengku.

Perlis

  • Raja và Yang di-Pertuan là tước vị quân chủ Perlis. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Raja Perempuan (nghĩa là "vương hậu") là tước vị của vương hậu của Perlis. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Raja Perempuan Besar là tước hiệu của vương hậu khi quân chủ qua đời. Danh hiệu là Yang Maha Mulia (HRH).
  • Raja Muda (dịch nghĩa "Tiểu vương") là tước vị dành cho người kế vị. Danh hiệu là Duli Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Raja Puan Muda (dịch nghĩa "Quý bà Tiểu vương") là tước vị dành cho vợ của người kế vị. Danh hiệu là Duli Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Con của Raja và Raja Muda có danh hiệu Yang Amat Mulia (HH) Syed/Sharifah, với tên hậu tố là Jamalullail.

Terengganu

  • Sultan và Yang di-Pertuan là tước vị quân chủ tiểu bang. Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tengku Ampuan Besar là tước vị của vương hậu tiểu bang có dòng máu hoàng gia. Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Permaisuri là tước vị của vương hậu ban đầu được Sultanah Nur Zahirah sử dụng tới khi Sultan Mizan thay đổi. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Sultanah là tước vị vương phi của Sultan. Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tengku Ampuan Tua (nghĩa là "Quý bà Lớn Hoàng gia") là tước vị dành cho vương hậu cao cấp khi quân chủ qua đời. Danh hiệu là Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tengku Ampuan là tước vị của vương hậu khi quân chủ qua đời. Danh hiệu là Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tengku Besar là tước vị của mẹ Sultan khi bà chưa đăng quang. Danh hiệu là Yang Teramat Mulia (HH).
  • Yang di-Pertuan Muda (nghĩa là "người được chọn làm tiểu lãnh chúa") là tước vị người kế vị. Danh hiệu là Duli Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Con khác của Sultan có tước vị và danh hiệu Yang Amat Mulia (HH) Tengku.

Kedah

  • Sultan và Yang di-Pertuan là tước vị quân chủ tiểu bang. Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Sultanah là tước vị của vương hậu tiểu bang có dòng máu hoặc không có dòng máu hoàng gia. Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tunku Ampuan (lão) là tước vị của vương hậu hoàng gia khi quân chủ qua đời. Danh hiệu là Yang Maha Mulia (HRH).
  • Che' Puan Besar ("Đại quý bà") là tước vị của vương hậu khi quân chủ qua đời. Danh hiệu là Yang Maha Mulia (HRH).
  • Raja Muda (dịch nghĩa "tiểu vương") là tước vị dành cho người kế vị. Danh hiệu là Duli Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Raja Puan Muda (nghĩa là "Quý bà Tiểu vương") là tước vị dành cho vợ người kế vị. Danh hiệu là Duli Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Con khác của Sultan và Raja Muda có tước vị và danh hiệu là Yang Teramat Mulia (HH) Tunku.

Kelantan

  • Al-Sultan and Yang di-Pertuan là tước vị quân chủ tiểu bang. Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Raja Perempuan (nghĩa là "Vương hậu") là tước vị của vương hậu tiểu bang có dòng máu hoàng gia. Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tengku Mahkota (nghĩa là "Hoàng thái tử") là tước vị dành cho người kế vị. Danh hiệu là Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Tengku Ampuan Mahkota ("Thái tử phi") là tước vị dành cho vợ người kế vị. Danh hiệu là Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Con khác của Sultan có tước vị và danh hiệu Yang Teramat Mulia (HH) Tengku. Nếu nắm giữ một số chức vụ trong cung điện có tước vị Yang Berhormat Mulia (HH Tôn kính) Tengku.

Pahang

  • Sultan and Yang di-Pertuan là tước vị quân chủ tiểu bang. Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tengku Ampuan là tước vị của vương hậu tiểu bang có dòng máu hoàng gia. Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Sultanah là tước vị của vương hậu tiểu bang không có dòng máu hoàng gia. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tengku Ampuan Besar là tước vị của vương hậu hoàng gia khi quân chủ qua đời. Danh hiệu là Yang Maha Mulia (HRH).
  • Tengku Mahkota là tước vị dành cho người kế vị. Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Tengku Puan là tước vị dành cho vợ người kế vị. Danh hiệu là Kebawah Duli Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Con khác của Sultan có tước vị và danh hiệu Yang Amat Mulia (HH) Tengku. Con của Tengku Mahkota có tước vị và danh hiệu Yang Mulia (HH).

Johor

  • Sultan and Yang di-Pertuan là tước vị quân chủ tiểu bang. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (Bệ hạ).
  • Permaisuri là tước vị của vương hậu tiểu bang được trao bởi Sultan. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (Vương hậu/HM).
  • Sultanah là tước vị của vương hậu tiểu bang có hoặc không có dòng máu hoàng gia. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (Vương hậu/Vương phi/HM).
  • Tunku Ampuan (lão) là tước vị cho vợ của Sultan với nhánh nhỏ của Hoàng gia. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (HH). Sử dụng lần cuối năm 1895 cho Tunku Ampuan Ungku Maimunah.
  • Tunku Puan là tước vị của vương hậu hoàng gia khi quân chủ qua đời. Danh hiệu là Yang Amat Mulia (HH).
  • Enche' Puan là tước vị được trao cho mẹ của Sultan không có dòng máu hoàng gia. Danh hiệu là Yang Amat Mulia (HH).
  • Tunku Mahkota (Hoàng thái tử) là tước vị dành cho người kế vị. Danh hiệu là Duli Yang Amat Mulia (HRH).
  • Raja Muda (Tiểu vương) là tước vị con đầu tiên của người kế vị. Danh hiệu là Duli Yang Amat Mulia (HRH).
  • Con khác của Sultan có tước vị và danh hiệu Yang Amat Mulia (HH) Tunku.

Perak

  • Sultan, Yang di-Pertuan dan Raja Pemerintah là tước vị quân chủ tiểu bang. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia Paduka Seri (HRH).
  • Raja Perempuan là tước vị của vương hậu tiểu bang có dòng máu hoàng gia. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Raja Permaisuri là tước vị của phối ngẫu tiểu bang không có dòng máu hoàng gia. Danh hiệu là Duli Yang Maha Mulia (HRH).
  • Raja Perempuan hoặc Raja Permaisuri khi quân chủ qua đời được phong danh hiệu Yang Maha Mulia (HRH).
  • Raja Muda là tước vị dành cho người kế vị. Danh hiệu là Duli Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Raja Puan Besar là tước vị dành cho vợ người kế vị. Danh hiệu là Duli Yang Teramat Mulia (HRH).
  • Raja di-Hilir là tước vị người kế vị thứ 2. Danh hiệu là Duli Yang Amat Mulia (HRH).
  • Raja Puan Muda là tước vị dành cho vợ người kế vị thứ 2. Danh hiệu là Duli Yang Amat Mulia (HRH).
  • Con khác của Sultan có tước vị và danh hiệu Yang Teramat Mulia (HH) Raja.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh hiệu và tước vị Mã Lai http://bruneiresources.blogspot.com/2008/09/pehin-... http://bruneiresources.com/bintang.html http://www.royalsulu.com/ http://www.theroyalforums.com/forums/f71/royal-tit... http://prpm.dbp.gov.my/Search.aspx?k=pengiran http://4dw.net/royalark/brunei.php http://www.royalark.net/Malaysia/pahang10.htm http://www.royalsocietydignitariesgroup.org/royal-... http://www.royalsocietydignitariesgroup.org/the-ro... https://books.google.com/books?id=59PnSwurWj8C&pg=...